Home Lịch Sử VN Chiến Tranh VN Tổng Hội H.O. Công bố danh sách 313 mộ tù cải tạo

Tổng Hội H.O. Công bố danh sách 313 mộ tù cải tạo PDF Print E-mail
Tác Giả: Tổng Hội H.O.   
Thứ Tư, 20 Tháng 1 Năm 2010 20:37

 Hội đã tìm được 313 ngôi mộ của cựu tù cải tạo tại Việt Nam

 

Hình ảnh bốc mộ trong các chuyến Tổng Hội H.O.
làm việc tại Việt Nam. (Hình: Tổng Hội H.O. cung cấp)

TEXAS - Thông báo gần đây của Tổng Hội H.O. cho biết, sau ba năm làm việc, hội đã tìm được 313 ngôi mộ của cựu tù cải tạo tại Việt Nam. Trong số này, 59 gia đình đã được, trực tiếp hoặc gián tiếp, hướng dẫn bốc mộ. Phần lớn còn lại vẫn chưa liên lạc được thân nhân, hoặc mộ không có bia để nhận diện.

Bên cạnh đó, thông báo của Tổng Hội cũng cho biết, một số khu vực “sắp bị giải tỏa,” mộ tại các khu vực này cần được bốc đi, và Tổng Hội sẵn sàng giúp thân nhân biết thủ tục. Chẳng hạn, khu mộ Làng Ðá, thị trấn Thác Bà còn 22 ngôi mộ, sắp bị giải tỏa. Trong số 22 ngôi mộ này, chỉ còn một số mộ có bia.

Tổng Hội cũng nói rằng “đang hoàn tất thủ tục để được phép của chính phủ Việt Nam đến các trại tại Vĩnh Phú - Tân Lập Nghệ Tĩnh - Nam Hà - Trại Thanh Chương” tìm mộ. Ðồng hương có thân nhân qua đời tại các địa điểm vừa nêu, có thể liên lạc Tổng Hội H.O. để được giúp đỡ.

Riêng những gia đình đã gởi thư yêu cầu Tổng Hội H.O. giúp tìm mộ người thân tại Làng Ðá, nay cần liên lạc lại để được hướng dẫn thủ tục và giúp đỡ thử DNA, nếu cần. Trong thông báo, Tổng Hội cũng viết, rằng những ai “bốc lầm hài cốt ngươi khác, xin hoàn trả lại cho thân nhân người quá cố, đồng thời, sẽ nhận lại đúng hài cốt người thân của mình.”

Trong tài liệu được công bố, Tổng Hội đã tổng kết danh sách mộ tù cải tạo được tìm thấy từ ngày 1 Tháng Mười, 2007 đến 1 Tháng Mười, 2008.

Cụ thể, khu vực xã Tân Thịnh, Hoàng Liên Sơn có 28 mộ; khu vực đồi Cây Khế, xã Việt Cường, huyện Trấn Yên, Hoàng Liên Sơn có 57 mộ; khu vực Mường Côi, huyện Phù Yên, Sơn La có 13 mộ; Bản Bò, huyện Văn Bàn, Hoàng Liên Sơn có 15 mộ; khe nước Village, huyện Văn Chấn, Hoàng Liên Sơn có 6 mộ; Bản Nã, Hoàng Liên Sơn có 2 mộ; khe Cốc, Hoàng Liên Sơn có 2 mộ; xã Kiên Thành, Hoàng Liên Sơn có 15 mộ; đồi con trăn có 1 mộ; trại cải tạo Nam Hà, Hà Nam Ninh có 120 mộ; làng Ðá, xã Cẩm Nhân, thị trấn Thác Bà, Yên Bái có 31 mộ; xã Việt Hồng, Hoàng Liên Sơn có 1 mộ; trại Bù Gia Mập, Phước Long có 22 mộ.

Riêng khu vực Làng Ðá, xã Cẩm Nhân, Thác Bà, Yên Bái, thông báo của Tổng Hội cho biết, “chính quyền địa phương đã có kế hoạch phóng một con đường ngang qua khu mộ. Cọc tim đường đá cắm ngay giữa khu mộ. Dự trù, khu mộ sẽ bị dời đi vào năm 2010.”

Thông báo kể thêm, rằng “Ngày 9 Tháng Chín, 2009, phái đoàn của Tổng Hội H.O do ông Nguyễn Ðạc Thành, Chủ Tịch, cùng Luật Sư Cố Vấn Wesley Coddou được đại diện Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ, ông Matthew Palmer (Duputy Director Office of Mainland Southeast Asia) và ông Marc Forino (Vietnam Deask) tiếp. Ông Chủ Tịch Tổng Hội đưa đề nghị, xin chính phủ Hoa Kỳ chánh thức lãnh trách nhiệm, thảo luận với chánh quyền Việt Nam, giúp người Mỹ gốc Việt tìm hài cốt thân nhân đã chết trong trại tù cải tạo...”

“Buổi chiều cùng ngày, Chủ Tịch Tổng Hội H.O được Thượng Nghị Sĩ Jim Webb tiếp và thảo luận trong vòng 25 phút về Chương Trình Tìm Hài Cốt Tù Cải Tạo. Bộ Ngoại Giao và Thượng Nghị Sĩ Jim Webb, yêu cầu Tổng Hội H.O gởi cho bản đề xuất Kế Hoạch va Nhu Cầu cho Chương Trình Tìm Mộ. Ngày 15 Tháng Mười Hai, Tổng Hội H.O đã văn bản này lên Bộ Ngoại Giao và văn phòng Thượng Nghị Sĩ Jim Webb.”

“Do nhu cầu của Bộ Ngoại Giao, ngày hôm sau, phái đoàn Tổng Hội đã đến Tòa Ðại Sứ Việt Nam để tham khảo; được tiếp và nhanh chóng cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết. Những thông tin nầy, đã được Tổng Hội gởi đến Bộ Ngoại Giao cùng ngày.”

Tòa Ðại Sứ Việt Nam, vẫn theo thông báo của Tổng Hội, “chính thức xác nhận, hơn hai năm trước, Tổng Hội H.O. đã được Thứ Trưởng Ngoại Giao Nguyễn Phú Bình cho phép đại diện thân nhân đi tìm một tù cải tạo.” Và việc này, đến nay “vẫn giữ nguyên như trước, không thay đổi.”

Tổng Hội H.O. là tổ chức bất vụ lợi, có hai chức năng: tìm mộ tù cải tạo và những chiến sĩ đã hy sinh trong cuộc chiến Việt Nam, và đưa hài cốt tử sĩ trở về với gia đình.

Ðể liên lạc Tổng Hội H.O., đồng hương có thể gọi điện thoại (832) 725-3231; email This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it hoặc vào website www.vietremains.org - www.tinhdongdoi.net.

Ðịa chỉ Tổng Hội: VIETNAMESE MIA & POW FOUNDATION, 1117 Herkimer, Houston, TX 77008.

Nhật báo Người Việt và Người Việt Online xin đăng toàn bộ danh sách các ngôi mộ, có tên lẫn không có tên, do Tổng Hội H.O. cung cấp.

VIETNAMESE MIA & POW FOUNDATION

1117 Herkimer, Houston, TX 77008

www.tinhdongdoi.net

www.vietremains.org

January 15, 2010

Danh sách mộ tù cải tạo đã tìm được từ ngày 1 Tháng Mười, năm 2007 đến 1 Tháng Mười, 2008

I - Dõng Hóc - Xã Tân Thịnh - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 28 Mộ

1. Nguyễn Văn An                              15. Nguyễn Văn Trọng                     

2. Tạ Văn Ân                                  16. Lê Văn Ngôn (*)

3. Phạm Văn (Công) Bằng                       17. Trần Xuân Phú (*)

4. Nguyễn Văn Bia                             18. Lê Ðức Thắng

5. Lê Văn Chinh                               19. Nguyễn Ng. Thanh

6. Ðỗ công Huệ                                20. Dương Văn Tư

7. Trần Ðại Vĩnh                              21. Ðặng Hồng Sơn (*)

8. Ngô Văn Nhật (Nhựt)                        22. Lê Kỳ Sơn

9. Phù Văn Vũ (*)                             23. Bùi Quang Kính (or Tính)

10. Trần Văn Sách                             24. Hoàng Thế Tựu

11. Nguyễn Thanh Quang                        25. Trần Văn Hiếu

12. Vũ Văn Tình                               26. Nguyễn Văn Tuyết

13. Nguyễn Văn Hom                            27. Trần Liệu

14. Trần Văn Quang                            28. Nguyễn Văn Minh (*)                                   

II - Ðồi Cây Khế - Xã Việt Cường - Huyện Trấn Yên - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 57 Mộ

1. Lương Ðình Bảy   

2. Ðỗ Văn Ưng                                 30. Trần Văn Cung   

3. Trần Hữu Công (*)                          31. Huỳnh Hữu Ba (Ban)

4. Hồ Nghạch                                  32. Bùi Văn Phước   

5. Y Nam                                      33. Phạm Phước Hồng (*)   

6. Phạm Văn Ðoàn                              34. Nguyễn Văn Bảy

7. Trần Văn Thạch                             35. Nguyễn Văn Nô (*)         

8. Nguyễn Thanh Vân                           36. Lý Văn Phinh

9. Nguyễn Quang Tôn                           37. Phạm Phú Mạnh

10. Lại Thế Cường                             38. Nguyễn Thanh Chương

11. Nguyễn Phước Khiêm (Kiêm)                 39. Lưu Thinh Văn    

12. Nguyễn Tấn Công                           40. Dương Tấn Hưng           

13. Võ Tín                                    41. Nguyễn Duy Tăng (1)     

14. Nguyễn Bá Thìn                            42. Ngô Thiện Thắng

15. Lê Văn Chuyên (Tuyên)                     43. Lê Minh Luân (*) 

16. Nguyễn Hữu Chí                            44. Dương Phúc Sáng         

17. Ðặng Phương Chi                           45. Ðỗ Xuân Sinh      

18. Vương Ðăng Ðỡm (Don)                      46. Trần Tuấn Trung (3)       

19. Phạm Văn Chí                              47. Lê Văn Ðông       

20. Lương Sinh Ðiền                           48. Nguyễn Năng Sính         

21. Lê Hữu Ðức (Dực)                          49. Nguyễn Chí Hòa 

22. Cao Triệu Ðạt                             50. Nguyễn Văn Vân

23. Dương Hữu Chí                             51. Khẩu Phụ Mạng  
 
24. Nguyễn Văn Sanh                           52. Dương Tấn Mông

25. Trần Duy Ðắc                              53. Lê Văn Ðông       

26. Nguyễn Văn Nghĩa (*)                      54. Trương Văn Vinh
  
27. Nguyễn Văn Hai                            55. Nguyễn Văn Vân

28. Nguyễn Văn Linh (Sinh)                    56. Lê Văn Luận

29. Dương Văn Sáu (*)                         57. Nguyễn Văn Năng                                           
                                                                                                   
III - Mường Côi - Huyện Phù Yên - Tỉnh Sơn La: 13 Mộ

1. Huỳnh Tự Trọng và 12 ngôi mộ không có mộ bia.

IV- Bản Bò, Huyện Văn Bàn, Hoàng Tỉnh Liên Sơn: 15 Mộ      

1. Phạm Văn Nghym (*)                   

2. Ông Tấn Ngọc (*)             

3. Nguyễn Hữu Nghiệp

4. Ngô Huỳnh Cảnh (3)

*11 ngôi mộ không còn mộ bia

V- Vố Làng Khe Nước - Huyện Văn Chấn -Hoàng Liên Sơn: 6 Mộ

1. Tôn Thất Hiệp                               

2. Nguyễn Văn Vàng                        

3. Huỳnh Nguyên                              

4. Phan Ngọc Ðại (*)

5. Ngôi mộ còn chữ Thủ Dầu Một.

6. Ngôi mộ còn chữ Thừa Thiên.

* Hai ngôi mộ còn bia nhưng mất hết tên, còn địa chỉ: Thủ Dầu Một và Thừa Thiên.

VI- Bản Nã - Tỉnh Hoàng Liên Sơn:   2 Mộ

1. Nguyễn Trung Khiêm                               

2. Nguyễn Hữu Vui

VII- Khe Cốc - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 2 Mộ
       
1.- Phạm Minh Xuân                                     

2.- Một mộ không bia

IX- Xã Kiên Thành - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 15 Mộ

1. Dương Văn Nữ (*)                          9. Nguyễn Quang Thái (*)

2. Trần Thanh Ðức (*)                        10. Nguyễn Văn Ðông

3. Trần Sĩ                                   11. Phan Huỳnh Luông (*)

4. Nguyễn (or Trương) Quang Ân               12. Một người tên Xuân, bia mất họ

5. Ðào Văn Sinh                              13. Nguyễn Ngọc Cang

6. Nguyễn Văn Sang                           14. Phạm Gia Lai

7. Nguyễn Văn Mân                            15. Một người họ Võ, bia mất tên

8. Nguyễn Văn Ðồng

X- Ðồi Con Trăn: 01 Mộ

1. Lê Bá Tường

XI- Trại Cải Tạo Nam Hà - Tỉnh Hà Nam Ninh: 120 Mộ

Dãy I: 21 Mộ

1. Hà Văn Chung                               9. Hoàng Văn Khuê

2. Nguyễn Văn Chi                             10. Nguyễn Ðức Ðịnh

3. Lục Văn Chung                              11. Phan Văn Cảnh

4. Lương Ðình Thơm                            12. Bùi Văn Vụ

5. Mộ 13 không tên                            13. Nguyễn Văn Quý

6. Nguyễn Văn Trị                             14. Hoàng Văn Quang

7. Giáp Văn Hùng                              15. Nguyễn thanh Phong

8. Ðỗ Văn Thông                               16. Nguyễn Văn Dũng
                                                                     
                                                       17. Trần Văn Hiếu 

Mộ số 18, 19, 20, 21 không có tên, họ

Dãy II: 14 Mộ

1. Ðỗ Ðình Thế                                 8. Mộ bia số 25 không có tên

2. Nguyễn Lê Tính                              9. Mộ bia số 26 không có tên

3. Võ Thanh Tâm                                10. Mộ bia số 27 không có tên

4. Mộ bia số 21 không có tên                   11. Mộ bia số 28 không có tên

5. Mộ số bia 22 không có tên                   12. Mộ bia số 29 không có tên

6. Mộ bia số 23 không có tên                   13. Mộ bia số 30 không có tên

7. Mộ bia số 24 không có tên                   14. Hậu Văn Nghĩa

Dãy III: 20 Mộ

1. Nguyễn Văn Lưu                                12. Lang Văn Chữ

2. Nguyễn Văn Nông                              13. Mộ bia số 45 không có tên

3. Mộ bia số 35 không có tên                   14. Mộ bia số 46 không có tên

4. Mộ bia số 36 không có tên                   15. Mộ bia số 47 không có tên

5. Mộ bia số 37 không có tên                   16. Mộ bia số 48 không có tên

6. Mộ bia số 38 không có tên                   17. Cao Kim Chẩn (*)

7. Mộ bia số 39 không có tên                   18. Mộ bia số 50 không có tên

8. Mộ bia số 40 không có tên                   19. Mộ bia số 51 không có tên

9. Mộ bia số 41 không có tên                   20. Mộ bia số 52 không có tên

10. Trang Văn Bốn                                        

11. Nguyễn Xuân Minh

Dãy IV: 25 Mộ

1. Mộ bia số 53 không có tên.                  13. Mộ bia số 65 không có tên

2. Mộ bia số 54 không có tên                   14. Mộ bia số 66 không có tên

3. Mộ bia số 55 không có tên                   15. Mộ bia số 67 không có tên

4. Mộ bia số 56 không có tên                   16. Mộ bia số 68 không có tên

5. Mộ bia số 57 không có tên                   17. Mộ bia số 69 không có tên

6. Nguyễn Văn Minh                               18. Mộ bia số 69 không có tên

7. Hoàng Văn Toản                                19. Mộ bia số 70 không có tên

8. Nguyễn Văn Nhân                               20. Mộ bia số 71 không có tên

9. Mộ bia số 61 không có tên                   21. Mộ bia số 72 không có tên

10. Mộ bia số 62 không có tên                  22. Mộ bia số 73 không có tên

11. Mộ bia số 63 không có tên                  23. Mộ bia sô 74 không có tên

12. Mộ bia số 64 không có tên                  24. Mộ bia số 75 không có tên

                                                            25. Mộ bia số 76 không có tên

Dãy V: 21 Mộ

1.- Nguyễn Yến Lương                           12. Mộ bia số 89 không có tên

2.- Phùng Tân Phương                           13. Mộ bia số 90 không có tên

3. Mộ bia số 78 không có tên                   14. Ðào Văn Ðạo

4. Mộ bia số 79 không có tên                   15. Mộ bia số 93 không có tên

5. Phạm Cảnh                                        16. Mộ bia số 94 không có tên

6. Mộ bia số 82 không có tên                   17. Nguyễn Quang Quyền

7. Mộ bia số 83 không có tên                   18. Mộ bia số 96 không có tên

8. Vũ Sinh                                             19. Nguyễn Hà Ðăng

9. Trần Tư                                              20.- Nguyễn Văn Lê  

10. Mộ bia số 86 không có tên                  21.- Nguyễn Văn Ðào           

11. Nguyễn Quang                                       

Dãy VI: 19 Mộ

1. Nguyễn Văn Thắng                            11. Mộ bia số 119 không có tên                   

2. Lương Văn Giáo                                12. Vương Huấn

3. Mộ bia số 108 không có tên               13. Trương Chính

4. Nguyễn Hà Dư                                 14. Nguyễn Văn Hùng

5. Mộ bia số 106 không có tên              15. Mộ bia số 123 không có tên
  
6. Phạm Văn Ðê                                  16. Mộ bia số 124 không có tên

7. Ðinh Quang                                    17. Mộ bia số 125 không có tên

8. Trần Quang                                   18. Mộ bia số 126 không có tên

9. Mộ bia số 111 không có tên             19. Hoàng Văn Thảo

10. Mộ bia số 112 không có tên                  

VII- Làng Ðá - Xã Cẩm Nhân - Thị Trấn Thác Bà - Tỉnh Yên Bái: 31 Mộ
                    
1. Bia Mộ Lương Văn Hòa                        17. Mộ không biết tên

2. Bia Mộ Chung Hữu Hạnh                       18. Mộ không biết tên

3. Bia Mộ Ðỗ Hữu Tước                          19. Mộ không biết tên

4. Bia Mộ Nguyễn Minh Kiệt                     20. Mộ không biết tên

5. Bia Mộ Ngô Văn Sáng                         21. Mộ không biết tên

6. Bia Mộ Nguyễn Văn Bảy                       22. Mộ không biết tên

7. Bia Mộ Trần Xuất                            23. Mộ không biết tên

8. Mộ Thiếu Tá Hứa Minh Ðức (*)                24. Mộ không biết tên

9. Bia Mộ Chung Hữu Nam                        25. Mộ không biết tên

10. Bia Mộ Lương Ðình Bảy                      26. Mộ không biết tên

11. Trung Tá Ðinh Văn Tân (*)                  27. Mộ không biết tên

12. Mộ cố Th/tá Trần Ðình Năm                  28. Mộ không biết tên

13. Mộ không biết tên                          29. Mô không biết tên

14. Mộ không biết tên                          30. Mộ không biết tên

15. Mộ không biết tên                          31. Mộ không biết tên

16. Mộ không biết tên

Ghi chú quan trọng

-Chúng tôi có bản đồ khu mộ, có đánh số thứ tự, nhưng không có tên người quá cố.

-30 mộ không còn bia, không còn nấm mộ. Chỉ còn một mộ còn bia, tên là Chung Hữu Hạnh

-Một số bia mộ bị bể, vài bia còn nguyên, nằm rải tác trong khu mộ, không biết của mộ nào.

-Chánh quyền địa phương đã có kế hoạch phóng một con đường ngang qua khu mộ.

*Cọc Tim

Ðường đá cắm ngay giữa khu mộ. Dự trù, khu mộ sẽ bị dời đi vào năm 2010.

- Tại Làng Ðá, ngôi mộ số 10, 11, 13, 17, 18, 19, 20, 30, 31 đã được bốc.

VIII- Xã Việt Hồng - Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 01 Mộ                      

1. Lê Xuân Ðèo (*)

VIII- Trại Cải Tạo Bùi Gia Mập - Bùi Gia Phúc - Phước Long: 22 Mộ

1. Nguyễn Thanh Nhàn                                

2. Lê Ngọc Bích                                

3. Ngô Ngọc Khánh

* 10 grave without tombstone

* Làng Phú Nghĩa 09 mộ không có mộ bia

Tổng Cộng: 313 Mộ

-Những ngôi mộ này chúng tôi đã tìm thấy vào cuối năm 2007, sau lần họp với Thứ Trưởng Nguyễn Phú Bình. Vì vậy, đã có một số mộ đã được thân nhân bốc và cải táng.

- (*) dấu hiệu chỉ hài cốt đã được thân nhân bốc và cải táng.

- (1) Mộ trước đây đã tìm thấy, nhưng nay đã mất, chưa tìm được.

- (2) Ðã có thân nhân nhưng còn chờ giúp đỡ vì quá nghèo.

- (3) Sau khi tù cải tạo qua đời, trại cho chôn một dãy hàng ngang gồm 6 ngôi mộ, không có mộ bia. Một thời gian sau, trại cho làm mộ bia. Một Tù Cải Tạo được lệnh đem mộ bia ra cấm trên đầu mỗi ngôi mộ. Người đi cắm bia mộ đã vô ý, ca sai. Thí dụ: Nếu đứng trên đầu mộ (ngay trước đầu người quá cố), mặt hướng về mộ từ đầu đến chân). Ngôi Mộ đầu tiên bên trái là ông A, mộ cuối cùng là ông F. Người cắm mộ bia sơ ý, cắm mộ bia của ông F cho ông A mộ bia ông A lại cắm cho ông F. Rất may, người cắm mộ bia đã cho thân nhân biết sự sai sót đó. May mắn thứ nhì, anh em tù đi chôn xác bạn đã dùng sơn màu đỏ, vẽ trên cục đá to, chôn theo dưới mộ. Do đó, chúng tôi đã thông báo cho chánh quyền địa phương sự sai sót và tìm đúng mộ của cố Trung Tá Phạm Văn Nghym va ông Ông Tấn Ngọc. Cả hai đều có cục đá có vẽ tên chôn dưới mộ.

* Chúng tôi chân thành cảm tạ:

-Thân Nhân của Tử Sĩ Cao Kim Chẩn, đã gởi cho chúng tôi danh sách Mộ Tù Cải Tạo Nam Hà.

Sau đó, chúng tôi đã đến Trại Tù Nam Hà và kiểm lại trước khi loan tin.

-Cháu Hiệp ở New Mexico đã cho chúng tôi tin tức khu mộ Làng Ðá. Nhờ đó, chúng tôi đã tìm được khu mộ nói trên và giúp cho cháu Hứa Minh Ðộ tìm được mộ cha là cố Thiếu Tá Hứa Minh Ðức.

-Chúng tôi cám ơn các bạn Tù Cải Tạo sau đây đã cho chúng tôi tên, họ một số bạn tù đã qua đời:

1- Anh Phạm Ðức Dư ở Úc Châu.  

2- Ðại Úy Nguyễn Văn Ðại.

3- Thiếu Tá Nguyễn Văn Ngọc TMP/HQ/TV Tiểu khu Hậu Nghĩa.

4- Anh Phạm Duy Nhân, Houston, Texas.               

Chúng tôi xin chân thành cảm tạ sự đóng góp của một số đồng đội, đồng bào trong thời gian qua. tấm lòng của quý vị, gia đình người quá cố sẽ không quên Anh Linh người chiến sĩ được an ủi, ngậm cười nơi chín suối.

Houston ngày 15 Tháng Giêng, năm 2010

Chủ Tịch Tổng Hội H.O
Nguyễn Ðạc Thành
VIETNAMESE MIA & POW FOUNDATION
1117 Herkimer, Houston, TX 77008